Tin tức

ỨNG DỤNG TRONG NƯỚC GIẢI KHÁT

GIỚI THIỆU CHUNG

Tổng quan về EDTA (acid ethylene – diaminetetra acetate)

EDTA (acid ethylene – diaminetetra acetate) được gọi là chất tạo chelat, một hợp chất liên kết và loại bỏ kim loại, ngăn chúng tham gia vào phản ứng hóa học để gây ra biến đổi màu và mất hương vị.

Nó được sử dụng như là một chất tạo chelat, chất bảo quản, chất chống oxy hóa (ngăn chặn quá trình oxy hóa do chelation). Nó làm ổn định thực phẩm bằng cách liên kết với các cation kim loại đa hóa trị tự do.

Tính chất vật lý:

-  Thường được sử dụng dưới dạng muối như disodium EDTA (EDTA-2Na) hoặc tetrasodium EDTA (EDTA-4Na)

- Công thức hóa học: C10H12CaN2Na2O8

- Bột và hạt tinh thể màu trắng, không mùi có vị mặn nhạt

- Tùy thuộc vào pH và dạng muối, nhưng các dạng muối của EDTA hòa tan tốt trong nước, thực tế nó có hòa tan trong etanol.

- Trọng lượng phân tử 410,31

ỨNG DỤNG CỦA EDTA

Ứng dụng trong thực phẩm

Bảo quản kết cấu hương vị, màu sắc, thúc đẩy sự ổn định, tăng thời hạn sử dụng, sốt trộn salad, nước sốt, rau muối chua (bắp cải và dưa chuột), đậu và các loại đậu đóng hộp, nước ngọt có gas đóng hộp, đồ uống có cồn chưng cất, cua, ngao, tôm, đóng hộp.

Ứng dụng trong nước giải khát

Trong các loại nước uống giải khát, nó làm thúc đẩy quá trình lưu giữ hương vị, giảm sự biến màu và độ đục của nước giải khát.

Nước coca cola hoạt động như một chất bảo quản, nó giúp bảo vệ sự tươi mát, hương vị trong đồ uống của mình.

Trong các sản phẩm đồ uống có chứa vitamin chẳng hạn như vitamin C, ngăn chặn phản ứng do sự can thiệp các ion kim loại không được kiểm soát, làm xấu màu sắc, giảm thời hạn sử dụng của đồ uống vitamin A, B, D, E.

Ứng dụng trong công nghiệp

EDTA trong công nghiệp giúp ngăn ngừa sự đổi màu ở trong sản xuất giấy và dệt may. Sản xuất trong bột giặt, chất diệt khuẩn công nghiệp, chất tẩy rửa.

Ứng dụng trong sản phẩm làm đẹp và mỹ phẩm

EDTA khi được sử dụng cho những sản phẩm mỹ phẩm làm sạch nó thường có có công dụng là một thành phần giúp sản phẩm làm sạch tốt hơn nó cũng có khả năng tạo bọt cho sản phẩm.

Khi được kết hợp với các ion kim loại, nó ngăn không cho kim loại tích tụ trên da mặt, da đầu, tóc.

Các sản phẩm thường được biết có chứa thành phần EDTA là dầu gội, sữa tắm, sữa rửa mặt, nước tẩy rửa, kem dưỡng,…

Ứng dụng trong dược phẩm

Trong dược phẩm cũng như điều trị y tế nó được sử dụng để điều trị ngộ độc trì, kim loại và thủy ngân.

EDTA có khả năng liên kết với kim loại quá mức cho phép ở trong máu giúp chúng được thải ra ngoài qua con đường tiểu tiện

EDTA được sử dụng như một chất chống đông máu: dùng trong ống nghiệm thu thập mẫu máu để ngăn máu đông nhờ khả năng liên kết với canxi   

Trong công nghiệp hóa chất

Xử lý nước: EDTA được sử dụng để làm mềm nước bằng cách loại bỏ các ion canxi và magie

Chất tẩy rửa: EDTA sử dụng cho các sản phẩm tẩy rửa để ngăn chặn bẩn từ nước cứng

Trong nông nghiệp

Phân bón vi lượng: cung cấp các nguyên tố vi lượng như sắt (Fe- EDTA) kẽm(Zn- EDTA), giúp cây hấp thụ các chất dinh dưỡng này dễ dàng hơn

LỢI ÍCH VÀ VAI TRÒ CỦA EDTA

Bảo vệ chất lượng sản phẩm: ức chế các sản phẩm do ion kim loại, giữ sản phẩm ổn định lâu hơn

An toàn khi sử dụng đúng cách: với nồng độ được kiểm soát, EDTA không gây hại và an toàn trong các ứng dụng thực phẩm, mỹ phẩm, y học.

Đa dụng: tích hợp trong nhiều ngành công nghiệp nhờ vào khả năng liên kết ion kim loại

Cách bảo quản EDTA

Môi trường khô ráo: bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời và độ ẩm cao

Đóng gói cẩn thận: tránh tiếp xúc với không khí lâu ngày vì có thể hút ẩm và giảm hiệu quả

Độ an toàn của EDTA

Trong thực phẩm: EDTA được FDA (Cục Quản lý và Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) công nhận là an toàn ở nồng độ thấp thường dưới 800ppm

Trong mỹ phẩm: không gây kích ứng da hoặc mắt khi sử dụng ở nồng độ khuyến nghị

Lưu ý: ở nồng độ cao, EDTA có thể gây ra kích ứng hoặc ảnh hưởng đến môi trường khi thải ra nguồn nước. do đó cần xử lý và sử dụng đúng cách.

Những tác dụng phụ có thể có khi sử dụng EDTA

Cơ thể có thể gặp vài tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng EDTA như bị thiếu máu, ớn lạnh, sốt và nhức đầu, máu bị đông trong tĩnh mạch, giảm lượng magie và kali trong máu, tiêu chảy, buồn nôn, mệt mỏi, huyết áp thấp.

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN  XUẤT NHẬP KHẨU SÀI GÒN CHEM

Địa Chỉ:  Số 48/2/3 Đường TL13, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Tel:     028 35 89 28 58   -    028 35 89 28 68  -  Fax: 028 35 89 28 58  Hotline  0949 884 888

Web: www.hoachatsaigon.com   www.huonglieusaigon.com

Web:www.cungcaphoachat.vn  www.hoachatcongnghiep.com.vn         

www.botthucpham.vn

Email:    info@saigonchem.com    hoachatsaigonchem@gmail.com

Mã số doanh nghiệp: 0313621189
Ngày cấp: 15/01/2016
Nơi cấp: Chi cục Thuế Quận 12

 

CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Địa chỉ: Đường DJ6, tổ 12, khu phố 3B, phường

Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

Điện thoại: 0911.184.114

Web:   www.saigonchem.com      

Web:  www.phugiathucpham.vn

Email: duykhanh@saigonchem.com