GIỚI THIỆU CHUNG
Giới thiệu chung về STPP
STPP là một loại hóa chất có công thức là Na5P3O10 còn được gọi là muối pentasodium hoặc axit triphosphoric. Nó được dùng trong chất tẩy rửa và xà phòng, nó cũng được dùng để ngâm hải sản để chúng được săn chắc và bóng bẩy hơn. Kí hiệu của nó trong phụ gia thực phẩm châu Âu là E451.
Tính chất vật lý:
- Hạt hoặc bột màu trắng, hơi hút ẩm
- Điểm nóng chảy là 622°C
- Hòa tan tự do trong nước, không hòa tan trong etanol
Quy trình tạo ra STPP
Bước 1: STPP dùng để trung hòa axit photphoric với natri hydroxit để tạo ra được hỗn hợp gồm hai chất là monosodium và dinatri photphat
Bước 2: Đun hỗn hợp trên ở nhiệt độ là từ 500-550°C để có được phương trình là :
NaH2PO4 + 2Na2HPO4 Na5P3O10 + 2H2O
ỨNG DỤNG CỦA SODIUM TRIPOLYPHOSPHATE
Ứng dụng trong các thực phẩm
Trong các loại thịt, gia cầm thường được sử dụng STPP có công dụng là chất giữ ẩm, giảm lượng natri để tăng được hương vị cho thực phẩm và kết cấu của chúng.
Trong các loại thủy sản để giúp chúng luôn được săn chắc, mịn và bóng bằng cách ngâm chúng vào bồn có chứa STPP và các sản phẩm hải sản đông lạnh như là sò điệp, tôm cua.
Các loại thịt phile như thịt ba chỉ, thịt cua hay thịt cua giả, sản phẩm được ngâm trong dung dịch STPP với nồng độ nhất định trước khi ủ đông lạnh để tránh việc bị rã đông. Trong quá trình đông lạnh các mùi vị kết cấu hay độ ngọt của các thực phẩm dễ bị hư hỏng do nước đá và sự biến tính của các protein trong quá trình bảo quản đông lạnh, protein dùng để giữ nước cho thực phẩm nên sử dụng STPP sẽ giúp sản phẩm giữ nước để chúng trông tươi và ngon hơn.
Chất nhũ hóa:
Nó được dùng trong chế biến thịt, sữa, phomat.
Trong phomat khi kết hợp STPP với natri polyphotphat , poly photphat là chuỗi photphat và oxy tĩnh điện. Nó là một phân tử hút nước nên nó có thể loại bỏ được canxi ra khỏi chất nền casein, nó tự liên kết với casein và mang theo độ ẩm cho sản phẩm, tác dụng của nó sẽ làm nới lỏng các protein và giữ hỗn hợp nhũ hóa và đảm bảo cho phomat được tan chảy đều.
Chất làm mềm nước - Ức chế cáu cặn
Nước cứng có thể gây đóng cặn, cặn sẽ làm cho dòng chảy bị giảm thậm chí bị tắt nghẽn nếu quá nhiều khi xuống đường ống, như vậy nó sẽ tăng chi phí bơm và vệ sinh của bể nước đó, các chất ion cứng như là magie và canxi là nguyên nhân hình thành lên các loại cáu cặn, để có thể không cho magie và canxi hình thành cặn cần phải hòa tan hợp chất STPP vào nước để không tạo nên cặn. Và lựa chọn cho nó phù hợp với pH của nước để nó có thể đạt được hiệu quả tốt nhất.
Ức chế ăn mòn
Trong đường ống thường xuất hiện sự ăn mòn nên để giảm thiểu sự ăn mòn dùng photphat sẽ có hai cách để xử lý, một là ăn mòn inốt, một số ion có trong nước để chúng có thể kết hợp với phophat để tạo thành sự kết tủa không hòa tan. Sự kết hợp này có thể lắng đọng trên tường dưới dạng màng bảo vệ. Ăn mòn catốt oxy trong nước có thể oxy hóa kim loại ở thành trong, giải phóng cation kim loại vào nước. Polyphosphat kết hợp với các ion được giải phóng sẽ tạo thành các liên kết tích điện dương và tạo thành một lớp màng bảo vệ bên trong như vậy nó sẽ làm chậm quá trình ăn mòn.
Nó còn được dùng cho các ngành công nghiệp khác như:
- Chất lập trình cho kim loại kiềm
- Bột giấy ủ giấy chất chống cao độ cho bột giấy khô
- Tác nhân kiểm soát cao răng
- Chất thuộc da
- Chất làm trắng
- Chất khử khí gốm
Ứng dụng của STPP trong cuộc sống
STPP được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, phụ gia bảo quản trong thực phẩm tươi sống, phụ gia giảm độ nhớt, sử dụng cho thức ăn đóng hộp như đậu Lima, đậu Hà Lan, jambon,…
Trong ngành dược phẩm, STPP được ứng dụng làm chất phân tán, STPP là chất tẩy rửa mạnh, dùng để chống phản ứng cracking, chống ăn mòn. Các nhà máy giấy sử dụng STPP để làm chống dầu khi sơn giấy, ngành đồ da sử dụng STPP để làm chất tan tổng hợp.
Độ an toàn của STPP để sử dụng không
STPP được cấp chứng chỉ an toàn (GRAS) khi được sử dụng trong thực phẩm theo quy trình thực hành sản xuất của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) . Nó cũng đã được phê duyệt là một chất phụ gia được sử dụng ở Liên minh Châu Âu (EU) bởi Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu (EFSA)