Giới thiệu chung đường ACK
Tên hóa học: Acesulfame Potassium; potassium -6-methyl-2,2-dioxo- oxathiazin-4-olate
Tên thương mại là Sunette và Sweet One.
Mô tả: dạng tinh thể màu trắng, ngọt hơn đường kính trắng 180 – 200 lần
Chỉ số quốc tế: E950
Công thức hóa học: C4H4KNO4S
Điểm nóng chảy: 225 °C
Độ hòa tan trongnước: 270 g/lít (20 °C)
Tính ổn định: Acesulfame potassium ổn định dưới tác dụng của nhiệt, ngay cả trong điều kiện có tính axit hoặc bazơ
Độ ngọt: Acesulfame-K ngọt gấp 180 - 200 lần đường Saccharose.Vị ngọt bắt đầu nhanh và hậu vị không kéo dài. Giống Saccharin, nó có hậu vị đắng nhẹ, đặt biệt khi ở nồng độ cao. Acesulfame-K thường được dùng kết hợp với các chất tạo ngọt khác như Aspartame, Sucralose. Sự kết hợp này được cho là giúp tạo ra vị giống với đường hơn vì mỗi chất tạo ngọt sẽ che đi hậu vị của những chất khác
Ứng dụng đường ACK trong ngành công nghiệp thực phẩm
+ Được ứng dụng nhiều trong thực phẩm, thực phẩm chức năng và nước giải khát.
+ Thức ăn tráng miệng có sữa (VD: kem, sữa lạnh, bánh putđing, sữa chua hoa quả hoặc có hương liệu…)
+ Nước giải khát có hương liệu, bao gồm cả nước uống dành cho thể thao, nước uống có hàm lượng khoáng cao và các loại nước uống khác
+ Cà phê, chè, nước uống có dược thảo và các loại đồ uống từ ngũ cốc, không kể nước uống từ cacao GMP
+ Rượu vang
Sài Gòn Chem còn cung cấp các chất tạo ngọt khác như Sodium Cyclamate Food Grade (Đường địa cầu), Đường Lactose (Milk Sugar), Sorbitol bột pháp, chất tạo ngọt đường Sucralose, Đường Maltodextrins - (C6H10O5) thực phẩm, Dextrose monohydrate (gluco), Đường Acesulfame K, Đường Aspatame C14H18N2O5,còn được sử dụng như một chất làm ngọt có hàm lượng calo thấp trong các chế phẩm ăn kiêng và là chất thay thế đường cho người bị bệnh tiểu đường.
Tags:
Chất tạo ngọt Acesulfame kali
Chất tạo ngọt E950
Đường ACK
Đường ACK mua ở đâu
Bán đường ACK